Khoản 2 Điều 3 của Nghị định 80/2014/NĐ-CP xác định một trong những nguyên tắc chung quản lý thoát nước và xử lý nước thải là: "Người gây ô nhiễm phải trả tiền xử lý ô nhiễm; nguồn thu từ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải phải đáp ứng từng bước và
Động từ bất quy tắc là một điểm ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh. VOCA giới thiệu và tổng hợp hơn 200 động từ bất quy tắc thường dụng thường gặp. Trong Tiếng Anh, chúng ta có rất nhiều điểm ngữ pháp, trong đó có các động từ bất quy tắc (irregular verbs). Trong quá
Hoa hồng môi giới nhà đất nhận được là bao nhiêu ? Nhóm cho thuê: Với các bất động sản cho thuê, mức hoa hồng thông thường có thể dao động từ 1 đến 2 tháng tiền thuê thực tế. Nhóm mua bán: Mức giao dịch và phí hoa hồng ở nhóm này cao hơn rất nhiều. Giá trị hoa hồng
100 Động trường đoản cú bất nguyên tắc trong giờ Anh lớp 8 N0 Infinitive Past PastParticiple Meaning 1 be (am,is,are) was, were been thì, là, ở 2 become Became become trở nên 3 begin Began begun bắt đầu 4 blow Blew blown thổi 5 break Broke broken bể, làm vỡ 6 bring Brought brought mang 7 build Built built xây dựng 8 burst Burst burst nổ, nổ tung
Phương pháp: Ta sử dụng các quy tắc sau: * Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. * Qui tắc nhân với một số: Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: + Giữ
Cách học động từ bất quy tắc. Trong tiếng Anh có hơn 600 động từ bất quy tắc. Nhưng thật ra chỉ có khoảng hơn 200 động từ thông dụng ta cần phải học. Và hầu hết trong số chúng có những từ rất giống nhau. Do vậy cách học động từ bất quy tắc là mỗi ngày bạn học
JMcG7xi. Chia động từ bất quy tắc Sell – quá khứ của sell Học sinh tìm hiểu cách chia động từ bất quy tắc Sell, đặc biệt là quá khứ của sell được chia thế nào? kiến thức bên dưới rất cần thiết khi học sinh làm bài tập tại lớp. Sell v bán, nhượng lại Nguyên thể Động danh từ Phân từ To sell Selling Sold A. Cách chia động từ Sell Quá khứ của Sell I. Động từ Sell ở thì hiện tại đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Sell Sells Ex This boss sells newpapers. Ông chủ này bán những tờ báo. II. Động từ Sell ở thì hiện tại tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am selling I Are selling You/We/They/Nsố nhiều Is selling Ex My mother is selling our old house. Mẹ tôi đang bán ngôi nhà cũ của chúng tôi. III. Động từ Sell ở thì quá khứ đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Sold Quá khứ của sell sẽ chuyển thành sold mà không cần chú ý đến ngôi của chủ ngữ chính trong câu Ex – I sold a T-shirt yesterday. Tôi đã bán một chiếc áo phông ngày hôm qua. -My grandfather sold old things at a high price. Ông tôi đã bán những đồ cũ với một cái giá cao. IV. Động từ Sell ở thì quá khứ tiếp diễn Ngôi You/We/They/Nsố nhiều I/She/He/It/Nsố ít Cách chia Were selling Was selling Ex Yen was selling this cakes at 8 yesterday. Yến đã đang bán những chiếc bánh này lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua. V. Động từ Sell ở thì hiện tại hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have sold Has sold Ex They have sold that car for 5 years. Họ bán chiếc xe kia khoảng 5 năm. VI. Động từ Sell ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have been selling Has been selling Ex We have been selling in this shop for 5 months. Chúng tôi đã đang bán ở cửa hàng này được 5 tháng. VII. Động từ Sell ở thì quá khứ hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had sold Ex His sister had sold at the market when he came here. Chị anh ấy đã bán ở chợ khi anh ấy đến đây. VIII. Động từ Sell ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had been selling Ex Jane had been selling a book to a stranger before I mentioned it. Jane đã đang bán một quyển sách cho một người lạ trước khi tôi đề cập đến nó. IX. Động từ Sell ở thì tương lai đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will sell Ex Huy will sell that house. Huy sẽ bán ngôi nhà kia. X. Động từ Sell ở thì tương lai gần Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am going to sell I Are going to sell You/We/They/Nsố nhiều Is going to sell Ex Tung is going to sell his computer for 50 dollars tomorrow. Tùng sẽ bán chiếc máy tính của anh ấy với giá 50 đô la ngày mai. Xi. Động từ Sell ở thì tương lai tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will be selling Ex I will be selling many notebooks this semester. Tôi sẽ đang bán nhiều quyển vở trong học kì này. XII. Động từ Sell ở thì tương lai hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have sold Ex Kien will have sold about 50 cakes by the end of the spring. Kiên sẽ bán được khoảng 50 chiếc bánh vào cuối mùa xuân này. XIII. Động từ Sell ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have been selling Ex You will have selling there for 5 years by the end of this year. Bạn sẽ đang bán ở kia được 5 năm tính đến cuối năm nay. *Notes -Khi chia động từ Sell ở dạng phủ định ở các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn thường sử dụng các trợ động từ lần lượt là do not don’t, does not doesn’t, did not didn’t và giữ nguyên động từ Sell. – Khi chia động từ Sell ở dạng nghi vấn sử dụng các trợ động từ do, does, did, have/ has, had, tobe am/are/is và will đảo lên trước chủ ngữ chính của câu và giữ nguyên động từ Sell ở sau chủ ngữ. B. Một số câu chia động từ Sell ở quá khứ Sell something last week. 2. Her book Sell like hot cakes. 3. Van sell a house of her own? 4. My parents not sell that new house last month. Đáp án 1. Sold 2. Sold 3. Did… sell 4. didn’t sell => Xem ngay quá khứ của see, talk trong tiếng anh. Tiếng Anh - Quá khứ của see là gì? chia động từ See Quá khứ của teach – chia động từ bất quy tắc Quá khứ của Talk – tìm hiểu cách chia động từ Talk Quá khứ của Wear – chia động từ Wear cần biết Quá khứ của Read – cách chia động từ Read trong Tiếng Anh Những lời cảm ơn bằng Tiếng Anh hay, chân thành nhất Tên các loại rau trong Tiếng Anh
payĐộng từ thường xuyên Dịch thanh toán, chi trả, trả tiền, trả, chi dụng * Hình thức này là lỗi thời hoặc sử dụng trong trường hợp đặc biệt hoặc một số tiếng địa phương động từ bất quy tắc liên quan Infinitive Thì quá khứ Quá khứ phân từ repay repaid repayed repaid repayed underpay underpaid underpayed underpaid underpayed overpay overpaid overpayed overpaid overpayed prepay prepaid prepayed prepaid prepayed ⭐ Kết hợp ⭐ Có điều kiện ⭐ Subjunktiv ⭐ Imperativ ⭐ Phân từ ⭐ Cụm động tư động từ bất quy tắc
Định nghĩa Trong Bài trước, bạn đã học về các dạng quá khứ thông thường, luôn kết thúc bằng -ed. Các động từ bất quy tắc không tuân theo mẫu này. Hầu hết thời gian, động từ bất quy tắc chỉ ở dạng quá khứ phân từ và quá khứ, nhưng có một số động từ có một hoặc nhiều dạng thì hiện tại bất quy tắc. Bài học này sẽ chỉ đề cập đến các dạng quá khứ bất In the previous Lesson you learned about the regular past forms, which always end in -ed. Irregular verbs don’t follow this pattern. Most of the time, verbs are irregular only in their past tense and past participle forms, but there are a handful of verbs that have one or more irregular present tense forms. This lesson is going to cover the irregular past forms chúEven if a verb is irregular, the present participle is still formed by adding -ing to the end of the base—no exceptions. Yes, you read that correctly there are no irregular present participles in the English language. Sometimes you may have to tweak the spelling a little, but the ending will always be cả khi một động từ là bất quy tắc, thì hiện tại phân từ vẫn được tạo thành bằng cách thêm -ing vào cuối thì cơ bản – không có ngoại lệ. Có, bạn đã đọc đúng không có hiện tại bất thường trong ngôn ngữ tiếng Anh. Đôi khi bạn có thể phải chỉnh sửa chính tả một chút, nhưng phần kết sẽ luôn là Past Tense and Past Participles/Quá khứ bất quy tắc và quá khứ phân từHere are a few basics you’ll want to remember about the irregular past tense and past participle đây là một số điều cơ bản bạn sẽ muốn nhớ về thì quá khứ bất quy tắc và các dạng quá khứ phân all have one important characteristic in common they never end in -ed. Some examples are ate, fought, swam, and given./Tất cả chúng đều có một đặc điểm chung quan trọng chúng không bao giờ kết thúc bằng -ed. Một số ví dụ như ate, fought, swam, và very common for a vowel or pair of vowels to be different from the base form. Began base form, begin and froze base form, freeze are a two good examples./ Rất phổ biến khi một nguyên âm hoặc một cặp nguyên âm khác với dạng cơ bản. Began dạng cơ bản, begin và froze dạng cơ sở, freeze là hai ví dụ điển irregular verbs follow a specific pattern. You’ll learn more about this concept later in this lesson./Hầu hết các động từ bất quy tắc đều tuân theo một mẫu cụ thể. Bạn sẽ tìm hiểu thêm về khái niệm này ở phần sau trong bài học take a closer look at how the irregular past tense and past participles are formed./Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn cách hình thành thì quá khứ bất quy tắc và quá khứ phân Tense/Thì quá khứWith the irregular past tense, it is common for a vowel in the middle of the verb to change instead of the verb’s ending. The verb drive, for example, changes to drove in the past tense./Với thì quá khứ bất quy tắc, thông thường một nguyên âm ở giữa động từ sẽ thay đổi thay vì kết thúc của động từ. Ví dụ, động từ drive chuyển thành drove ở thì quá verbs require you to change a vowel and add a new ending. Eat, for example, turns into ate in the past tense./Các động từ khác yêu cầu bạn thay đổi một nguyên âm và thêm một kết thúc mới. Ví dụ, Eat chuyển thành ate ở thì quá of the most common irregular past tense endings is -t sweep → swept. Sometimes you’ll add -d sell → sold or -ght catch → caught trong những dạng kết thúc thì quá khứ bất quy tắc phổ biến nhất là -t sweep → swept. Đôi khi bạn sẽ thêm -d sell → sold hoặc -ght catch → caught thay when the base ends in -ck, -e, -g, -ght, or -n, the past tense will keep that final letter or set of thường, khi căn kết thúc bằng -ck, -e, -g, -ght hoặc -n, thì quá khứ sẽ giữ nguyên chữ cái cuối cùng hoặc tập hợp các chữ cái → stuckdrive → drovering → rangfight → foughtrun → ranPast Participles/quá khứ phân từJust like the irregular past tense, irregular past participles can be formed by changing a vowel, adding a new ending, or doing both. However, the vowel or ending is often but not always different from the past tense form. For example, many irregular past participles require you to add an -en, -n, or -ne ending drive → driven.Cũng giống như thì quá khứ bất quy tắc, quá khứ phân từ bất quy tắc có thể được hình thành bằng cách thay đổi một nguyên âm, thêm đuôi mới hoặc thực hiện cả hai. Tuy nhiên, nguyên âm hoặc kết thúc thường nhưng không phải luôn luôn khác với dạng thì quá khứ. Ví dụ nhiều phân từ trong quá khứ bất thường yêu cầu bạn thêm đuôi -en, -n hoặc -ne drive → driven.Many irregular past participles end in -en, but, similarly to the past tense, they can also end in -t, -ck, -d, -e, -g, or phân từ quá khứ bất quy tắc kết thúc bằng -en, nhưng, tương tự như thì quá khứ, chúng cũng có thể kết thúc bằng -t, -ck, -d, -e, -g hoặc the table below you’ll find several examples of how the irregular past tense and past participles are formed. Pay special attention to the vowel changes and different bảng dưới đây, bạn sẽ tìm thấy một số ví dụ về cách hình thành thì quá khứ bất quy tắc và quá khứ phân từ. Đặc biệt chú ý đến các thay đổi nguyên âm và các đuôi khác ParticipleIrregularPastIrregularPast Participledrivedrivingdrovedrivenbeginbeginningbeganbegunsleep*sleepingsleptsleptrunrunningranrunfreeze*freezingfrozefrozeneat*eatingateeaten*For some verbs, such as sleep, freeze, and eat, a pair of vowels changes instead of just a single vowel.* Đối với một số động từ, chẳng hạn như sleep, freeze, và eat, một cặp nguyên âm thay đổi thay vì chỉ một nguyên âm duy Verb Patterns/Các mẫu động từ bất quy tắcNow that you have an idea of how to form the irregular past tense and irregular past participles, let’s take a look at some patterns that an irregular verb may giờ bạn đã có ý tưởng về cách tạo thì quá khứ bất quy tắc và phân từ quá khứ bất quy tắc, hãy cùng xem một số mẫu mà một động từ bất quy tắc có thể tuân Patterns/Các mẫu chungSometimes the past tense and past participle are the same. All the verbs in this category have at least one of the following characteristics/Đôi khi thì quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau. Tất cả các động từ trong loại này có ít nhất một trong các đặc điểm sauThe most common past tense and past participle endings you will add to these verbs are -t, -ght, and -d sweep/swept/swept; catch/caught/caught; sell/sold/sold.Các thì quá khứ và quá khứ phân từ kết thúc phổ biến nhất mà bạn sẽ thêm vào các động từ này là -t, -ght và -d sweep/swept/swept; catch/caught/caught; sell/sold/sold. You will never add an -en, -n, or -ne ending to these verbs. The only time the past forms end in -n or -ne is when that ending is already part of the base form shine/shone/shone./Bạn sẽ không bao giờ thêm đuôi -en, -n hoặc -ne vào những động từ này. Lần duy nhất các dạng quá khứ kết thúc bằng -n hoặc -ne là khi kết thúc đó đã là một phần của dạng nguyên mẫu shine/shone/shone.Sometimes the base, past, and past participle endings are all the same. This happens most often when the base ends in -ck, -g, -ght, or -ne./Đôi khi phần cuối của phân từ cơ sở, quá khứ và quá khứ đều giống nhau. Điều này xảy ra thường xuyên nhất khi nguyên mẫu kết thúc bằng -ck, -g, -ght hoặc want to keep these characteristics in mind as you study irregular verbs, but don’t worry about memorizing them all. Use the table below to help you start recognizing all the patterns./Bạn sẽ muốn ghi nhớ những đặc điểm này khi học các động từ bất quy tắc, nhưng đừng lo lắng về việc ghi nhớ tất cả chúng. Sử dụng bảng dưới đây để giúp bạn bắt đầu nhận ra tất cả các ParticiplesweepsweptsweptcatchcaughtcaughtsellsoldsoldshineshoneshoneswingswungswungfightfoughtfoughtstickstuckstuckIt is common to form the past participle by adding -en, -n, or -ne to the end of the base or past tense form./Người ta thường tạo phân từ quá khứ bằng cách thêm -en, -n, hoặc -ne vào cuối dạng nguyên mẫu hoặc thì quá ParticipleeatateeatengivegavegivendodiddonefreezefrozefrozenFor some verbs, the base, past tense, and past participle are all the same. The base form of these verbs almost always ends in -t a couple of them end in -d, but that’s very unusual./Đối với một số động từ, thì nguyên mẫu, thì quá khứ và thì quá khứ phân từ đều giống nhau. Dạng cơ bản của những động từ này hầu như luôn luôn kết thúc bằng -t một vài trong số chúng kết thúc bằng -d, nhưng điều đó không thông dụng.BasePastPast ParticipleputputputsetsetsetKeep in mind that this pattern does not apply to all verbs ending in the letter -t—there are quite a few, such as connect, visit, and lift, that are regular verbs. Also, verbs with a base form ending in -ght never follow this pattern./Hãy nhớ rằng mẫu này không áp dụng cho tất cả các động từ kết thúc bằng chữ cái -t — có khá nhiều động từ, chẳng hạn như connect, visit, và lift, là các động từ nguyên tắc. Ngoài ra, các động từ có dạng nguyên mẫu kết thúc bằng -ght không bao giờ tuân theo mẫu the final vowel changes from i in the base to a in the past, and then to u in the past participle./Đôi khi, nguyên âm cuối thay đổi từ i trong nguyên mẫu thành a trong quá khứ, và sau đó thành u trong quá khứ phân ParticiplebeginbeganbegunringrangrungRare Patterns and Stand-Alone Irregulars/Các mẫu hiếm và các bất quy tắc độc lậpWith the verbs run, come, become, and overcome, the base and past participle are the same. These are the only four verbs that follow this pattern, so keep an eye out for them—people often make the mistake of thinking that the past tense and past participle forms are the same./Với các động từ run, come, become và overcome, thể nguyên mẫu và quá khứ phân từ giống nhau. Đây là bốn động từ duy nhất tuân theo mẫu này, vì vậy hãy để ý chúng — mọi người thường mắc sai lầm khi nghĩ rằng thì quá khứ và dạng phân từ giống ParticiplerunranruncomecamecomeThe base, past tense, and past participle are all completely different. This doesn’t happen very often. The verb fly is a good a example./Thể nguyên mẫu, thì quá khứ và quá khứ phân từ hoàn toàn khác nhau. Điều này không thường xuyên xảy ra. Động từ fly là một ví dụ điển ParticipleflyflewflownWith the verb beat – and only the verb beat – the base and the past tense are the same, but the past participle is different./Với động từ beat – và chỉ động từ beat – thì nguyên mẫu và thì quá khứ giống nhau, nhưng quá khứ phân từ thì ParticiplebeatbeatbeatenKeep in mind that any other verb that has the same base and past tense will also have the same exact past participle for example, put/put/put./Hãy nhớ rằng bất kỳ động từ nào khác có cùng nguyên mẫu và thì quá khứ cũng sẽ có cùng một phân từ quá khứ chính xác ví dụ put / put / put.Note/Lưu ýKnowing these patterns will help you recognize the different verb forms, but it’s not the best way to memorize them. Most people learn the irregular verb forms by hearing, reading, and practicing them or by being corrected at home or in những mẫu này sẽ giúp bạn nhận ra các dạng động từ khác nhau, nhưng đó không phải là cách tốt nhất để ghi nhớ chúng. Hầu hết mọi người học các dạng động từ bất quy tắc bằng cách nghe, đọc và thực hành chúng hoặc bằng cách áp dụng cho đúng ở nhà hoặc ở ýIf you aren’t sure whether a verb is irregular or not, the easiest solution is to look it up in the dictionary. If the verb is irregular, the dictionary will give you all of the irregular forms./Nếu bạn không chắc liệu một động từ có bất quy tắc hay không, giải pháp đơn giản nhất là tra nó trong từ điển. Nếu động từ là bất quy tắc, từ điển sẽ cung cấp cho bạn tất cả các dạng bất quy Tense Irregular Third Person Singular/Thì hiện tại Ngôi thứ ba bất quy tắc Số ítVerbs that are irregular in the present tense are almost always irregular only in the third person singular form he, she, it. There are very few verbs that fall into this category; they are to have, to do, and to go. These verbs also have an irregular past tense and past participle./Các động từ bất quy tắc ở thì hiện tại hầu như luôn luôn bất quy tắc chỉ ở ngôi thứ ba số ít he, she, it. Có rất ít động từ rơi vào loại này; chúng là to have, to do, và to go. Những động từ này cũng có thì quá khứ bất quy tắc và quá khứ phân PresentIrregular Presentthird person singular onlyRegular Present ParticipleIrregular Pastall formsIrregular Past Participleall formsI/you/we/they havehe/she/it has not haveshavinghadhadI/you/we/they dohe/she/it does not dosdoingdiddoneI/you/we/they gohe/she/it goes not gosgoingwentgoneHint/Gợi ý There are certain verbs that have do, go, or have as their root. These verbs will have the same irregular forms as the root verb./Có một số động từ nhất định có do, go, hoặc have làm gốc của chúng. Những động từ này sẽ có dạng bất quy tắc giống như động từ verb forgo, which has the root go, has an irregular past tense form and past participle forwent, forgone./Động từ forgo, có gốc là go, có dạng thì quá khứ bất thường và quá khứ phân từ forwent, forgone./The verb undo, which has the root do, is irregular in the third person singular form of the present tense and has an irregular past tense and past participle undoes, undid, undone./Động từ undo, có gốc do, là bất quy tắc ở ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại và có thì quá khứ bất quy tắc và quá khứ phân từ undoes, undid, undone.The Verb To Be/Động từ To BeThe verb to be is the most irregular verb in the English language. It is irregular in all forms of the present and past tenses, and it has an irregular past participle./Động từ to be là động từ bất quy tắc nhất trong tiếng Anh. Nó không đều ở tất cả các dạng của thì hiện tại và quá khứ, và nó có một quá khứ phân từ bất quy TensePresent ParticiplePast TensePast ParticipleI amyou/we/they arehe/she/it isbeingI/he/she/it wasyou/we/they werebeenTry it out/Hãy dùng thửFill in each column with the correct form of the given verb. Then check your work. Practice the ones you miss./Điền vào mỗi cột với dạng đúng của động từ đã cho. Sau đó kiểm tra bài làm của bạn. Luyện tập những cái bạn root is the most basic part of a word. Sometimes a root is a stand-alone word, and sometimes it’s just part of a word. You can combine the root with other elements to make new words. Elements you add to the beginning of a word are called prefixes, and elements you add to the end of a word are called suffixes./Gốc là phần cơ bản nhất của từ. Đôi khi gốc là một từ độc lập, và đôi khi nó chỉ là một phần của một từ. Bạn có thể kết hợp gốc với các yếu tố khác để tạo từ mới. Các phần tử bạn thêm vào đầu từ được gọi là tiền tố và các phần tử bạn thêm vào cuối từ được gọi là hậu + go = forgounder + go = undergore + do = redoun + do = undo The roots in the examples above are go and do. The other elements are all prefixes. Gốc trong các ví dụ trên là go và do. Các phần tử khác đều là tiền cần tìm gia sư dạy kèm tiếng anh online tại nhà cho con em của mình? Liên hệ ngay hotline điểmThuận tiện cho học viên về thời gian và công sức đi đúng những gì mình thiếu và cần sử phí hợp lý, đa dạng cho từng đối tượngHình thức học 1 kèm 1 hiệu quảChi phí dạy học tiếng Anh online tại nhàHọc sinh mẫu giáo, học tiếng Anh vỡ lòng cơ bản 900k-1trđ/tháng, tuần 3 buổi onlineHọc sinh tiểu học, trung học học theo chương trình của bộ GD/1tr5-2trđ/tháng, tuần 3 buổi tiếng Anh theo yêu cầu khác 2tr5-3tr5/tháng, tuần 3 buổi onlineLiên hệ đăng ký học qua hotline 0933096426 zalo
sellĐộng từ thường xuyên > vn > động từ bất quy tắc tiếng anh > sell > Thì quá khứ DEFAULT DC Dịch bán, bán chác Bạn đang ở trang cho động từ bất quy tắc sell Thì quá khứ sold [səʊld] Thì quá khứ I sold you sold he/she/it sold we sold you sold they sold Infinitive sell Những lần khác, động từ sell Hiện tạiPresent "sell"I sellThì hiện tại tiếp diễnPresent Continuous "sell"I am sellingQuá khứ đơnSimple past "sell"I soldQuá khứ tiếp diễnPast Continuous "sell"I was sellingHiện tại hoàn thànhPresent perfect "sell"I have soldHiện tại hoàn thành tiếp diễnPresent perfect continuous "sell"I have been sellingQuá khứ hoàn thànhPast perfect "sell"I had soldQuá khứ hoàn thành tiếp diễnPast perfect continuous "sell"I had been sellingTương laiFuture "sell"I will sellTương lai tiếp diễnFuture continuous "sell"I will be sellingHoàn hảo tương laiFuture perfect "sell"I will have soldHoàn hảo trong tương lai liên tụcFuture perfect continuous "sell"I will have been selling động từ bất quy tắc
Học sinh tìm hiểu cách chia động từ bất quy tắc Sell, đặc biệt là quá khứ của sell được chia thế nào? kiến thức bên dưới rất cần thiết khi học sinh làm bài tập tại lớp. Sell v bán, nhượng lại Nguyên thể Động danh từ Phân từ To sell Selling Sold A. Cách chia động từ Sell Quá khứ của Sell I. Động từ Sell ở thì hiện tại đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Sell Sells Ex This boss sells newpapers. Ông chủ này bán những tờ báo. II. Động từ Sell ở thì hiện tại tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am selling I Are selling You/We/They/Nsố nhiều Is selling Ex My mother is selling our old house. Mẹ tôi đang bán ngôi nhà cũ của chúng tôi. III. Động từ Sell ở thì quá khứ đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Sold Quá khứ của sell sẽ chuyển thành sold mà không cần chú ý đến ngôi của chủ ngữ chính trong câu Ex – I sold a T-shirt yesterday. Tôi đã bán một chiếc áo phông ngày hôm qua. -My grandfather sold old things at a high price. Ông tôi đã bán những đồ cũ với một cái giá cao. IV. Động từ Sell ở thì quá khứ tiếp diễn Ngôi You/We/They/Nsố nhiều I/She/He/It/Nsố ít Cách chia Were selling Was selling Ex Yen was selling this cakes at 8 yesterday. Yến đã đang bán những chiếc bánh này lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua. V. Động từ Sell ở thì hiện tại hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have sold Has sold Ex They have sold that car for 5 years. Họ bán chiếc xe kia khoảng 5 năm. VI. Động từ Sell ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Have been selling Has been selling Ex We have been selling in this shop for 5 months. Chúng tôi đã đang bán ở cửa hàng này được 5 tháng. VII. Động từ Sell ở thì quá khứ hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had sold Ex His sister had sold at the market when he came here. Chị anh ấy đã bán ở chợ khi anh ấy đến đây. VIII. Động từ Sell ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Had been selling Ex Jane had been selling a book to a stranger before I mentioned it. Jane đã đang bán một quyển sách cho một người lạ trước khi tôi đề cập đến nó. IX. Động từ Sell ở thì tương lai đơn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will sell Ex Huy will sell that house. Huy sẽ bán ngôi nhà kia. X. Động từ Sell ở thì tương lai gần Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Am going to sell I Are going to sell You/We/They/Nsố nhiều Is going to sell Ex Tung is going to sell his computer for 50 dollars tomorrow. Tùng sẽ bán chiếc máy tính của anh ấy với giá 50 đô la ngày mai. Xi. Động từ Sell ở thì tương lai tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will be selling Ex I will be selling many notebooks this semester. Tôi sẽ đang bán nhiều quyển vở trong học kì này. XII. Động từ Sell ở thì tương lai hoàn thành Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have sold Ex Kien will have sold about 50 cakes by the end of the spring. Kiên sẽ bán được khoảng 50 chiếc bánh vào cuối mùa xuân này. XIII. Động từ Sell ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Ngôi I/You/We/They/Nsố nhiều She/He/It/Nsố ít Cách chia Will have been selling Ex You will have selling there for 5 years by the end of this year. Bạn sẽ đang bán ở kia được 5 năm tính đến cuối năm nay. *Notes -Khi chia động từ Sell ở dạng phủ định ở các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn thường sử dụng các trợ động từ lần lượt là do not don’t, does not doesn’t, did not didn’t và giữ nguyên động từ Sell. – Khi chia động từ Sell ở dạng nghi vấn sử dụng các trợ động từ do, does, did, have/ has, had, tobe am/are/is và will đảo lên trước chủ ngữ chính của câu và giữ nguyên động từ Sell ở sau chủ ngữ. B. Một số câu chia động từ Sell ở quá khứ Sell something last week. 2. Her book Sell like hot cakes. 3. Van sell a house of her own? 4. My parents not sell that new house last month. Đáp án 1. Sold 2. Sold 3. Did… sell 4. didn’t sell => Xem ngay quá khứ của see, talk trong tiếng anh. –
sell bất quy tắc